Tổng quan về đá marble và giá của loại đá này đang giao động ra sao?
Không chỉ nổi tiếng nhờ những hình vân với hình thù độc đáo hay sự đa dạng về màu sắc, đá Marble còn được biết đến như một loại chất liệu có độ bền thách thức thời gian. Được sử dụng rộng rãi cho điêu khắc, như một vật liệu xây dựng, và trong nhiều ứng dụng nội thất ngoại thất khác. Một lần nữa chúng tôi sẽ cùng bạn tiềm hiểu về tổng quan về đá marble và giá của loại đá này trên thị trường vật liệu xây dựng đang giao động ra sao?
Tổng quan về đá marble những bí ẩn có thể bạn chưa khám phá ra
Đá Marble hay còn gọi là đá cẩm thạch, kết quả của quá trình biến chất từ đá vôi, có cấu tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của loại đá này là canxit (dạng kết tinh của cacbonat canxi, CaCO3). Đá Marble thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật liệu trang trí trong các tòa nhà và một số dạng ứng dụng khác. Với những ưu điểm nổi trội sau:
– Vân đá: Mỗi viên đá marble được cắt ra đều là duy nhất, không trộn lẫn vì chất vân có một không hai. Chất vân tự nhiên trên từng phiến đá lúc mềm mại như những nét chấm phá trong bức tranh thủy mặc, khi lại có hình thù độc đáo, trừu tượng.
– Màu sắc: Điểm nổi trội nữa là đa dạng về màu sắc. Chính vì nét độc đáo này mà đá marble trở thành độc nhất thể hiện sự sang trọng, độc đáo trong công trình của gia chủ.
– Độ bền: Về độ bền, đá cẩm thạch nằm trong số những loại vật liệu tự nhiên có độ bền thách thức với thời gian. Độ dày của đá giúp nền nhà chịu nén, chịu được sự va đập mạnh.
– Chịu nhiệt: Tính chịu nhiệt là một ưu thế so với các loại đá tự nhiên khác. Nó đảm bảo ngôi nhà được ốp bằng loại đá này có nhiệt độ đồng nhất. Chống lửa rất tốt, vì thế nó đảm bảo hơn cho ngôi nhà trước mối nguy về an toàn cháy nổ.
Hai loại đá Marble trên thị trường hiện nay khách hàng thường ưa chuộng?
Đá marble nhân tạo
Đá nhân tạo thực chất là vật liệu composite được cấu thành từ hợp chất cao phân tử là resin (keo polyester, acrylic, vinyl ester) và các vật liệu gia cường như: aluminum tri hydrat (ATH), bột đá, cùng một số phụ gia, xúc tác và chất tạo màu. Với dòng đá cẩm thạch nhân tạo này thì gồm 2 dòng sản phẩm phổ biến, đó là: đá nhân tạo Solid surface và đá nhân tạo thạch anh (Artificial Quartz Stone).
+ Đá nhân tạo Solid Surface gồm có: 2/3 thành phần bột đá tự nhiên (tức đá thật), 1/3 keo Arcrylic (methyl methacrylate) và hydroxy nhôm Alumina trihydrat (Al(OH)3), vải thủy tinh và một số phụ gia khác có nguồn gốc từ dầu mỏ (polyeste).
+ Đá nhân tạo thạch anh được tạo ra từ việc pha trộn khoảng 90% bột thạch anh, cát mịn và các loại phụ gia khác.
Đá marble tự nhiên
Đá marble tự nhiên hoàn toàn khác so với đá marble nhân tạo cũng như các loại đá granite tự nhiên và các loại đá ốp lát, đá trang trí khác. Xét về công năng sử dụng và tính thẩm mỹ thì có thể chắc chắn rằng đá marble tự nhiên có màu sắc đẹp và phong phú hơn. Đá marble hay còn gọi là đá cẩm thạch được tạo ra từ đá vôi, thành phần chủ yếu của loại đá trang trí này là CaCo3 từ dạng kết tinh của Canxi nên rất phù hợp khi ốp lát cho các mẫu biệt thự đẹp hay tạc tượng các linh vật cũng như sử dụng trong kiến trúc thiết kế thi công xây dựng nhà phố đẹp hiện nay.
Một số hình ảnh ứng dụng đá Marble trong thực tế dành cho bạn tham khảo:
Giá của loại đá này đang giao động như thế nào?
Trên thị trường hiện nay giá đá cẩm thạch (đá Marble) đắt hơn so với đá tự nhiên khác vì sở hữu giá trị thẩm mỹ cao. Tuy nhiên nhiều đơn vị trực tiếp khai thác mỏ đá vôi trữ lượng cao, chất đá tốt nhất Việt Nam với công nghệ hiện đại bậc nhất. Thì họ đang cung cấp đá marble với giá cả rất cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại.
Tên Đá | Mặt Bếp | Cầu Thang | Mặt Tiền | Xuất Xứ | |
---|---|---|---|---|---|
Trắng Ý | 2.050 | 2.500 | 2.750 | Italy (Ý) | |
Trắng Carrara | 1.950 | 2.250 | 2.550 | Italy (Ý) | |
Trắng Polaris | 2.200 | 2.450 | 2.750 | Hy Lạp | |
Trắng Volakas | 1.850 | 2.100 | 2.300 | Italy (Ý) | |
Trắng Rosa Light | 1.850 | 2.050 | 2.300 | Tây Ban Nha | |
Trắng Sứ Bột | 1.650 | 1.950 | 2.200 | Ấn Độ | |
Trắng Muối | 1.850 | 2.100 | 2.400 | Nghệ An | |
Trắng Moca Cream | 1.200 | 1.400 | 1.500 | Tây Ban Nha | |
Đen Tia Chớp | 1.650 | 1.900 | 2.200 | Tây Ban Nha | |
Đen Portoro | 2.050 | 2.450 | 2.600 | Italy (Ý) | |
Đỏ Huyết Dụ | 1.850 | 2.100 | 2.350 | Đức | |
Hồng Sò | 1.850 | 2.100 | 2.400 | Tây Ban Nha | |
Hồng Botticino | 1.950 | 2.200 | 2.600 | Hungary | |
Hồng Cream Nova | 1.950 | 2.250 | 2.600 | Italy (Ý) | |
Kem Chỉ Đỏ | 1.850 | 2.100 | 2.300 | Tây Ban Nha | |
Kem Botticino | 1.950 | 2.250 | 2.450 | Tây Ban Nha | |
Kem Crema Marfil | 1.950 | 2.250 | 2.500 | Tây Ban Nha | |
Light Emperador | 1.750 | 1.950 | 2.200 | Tây Ban Nha | |
Light Emperador 2 | 1.800 | 2.000 | 2.300 | Tây Ban Nha | |
Nâu Tây Ban Nha | 1.800 | 2.050 | 2.300 | Tây Ban Nha | |
Dark Emperador | 1.900 | 2.100 | 2.350 | Tây Ban Nha | |
Nâu Daino | 1.950 | 2.300 | 2.700 | Tây Ban Nha | |
Nâu Oman | 1.950 | 2.300 | 2.650 | Italy (Ý) | |
Nâu Bone | 2.100 | 2.350 | 2.500 | Tây Ban Nha | |
Nâu Orange Tea | 2.250 | 2.500 | 2.800 | Tây Ban Nha | |
Vàng Ai Cập | 1.650 | 1.800 | 2.200 | Hy Lạp | |
Vàng Rễ Cây | 1.850 | 2.050 | 2.350 | Ấn Độ | |
Xám Vân Gỗ | 2.050 | 2.600 | 2.850 | Ấn Độ | |
Xanh Napoli | 1.650 | 1.850 | 2.000 | Italy (Ý) | |
Xanh Rễ Cây | 1.850 | 2.100 | 2.400 | Ấn Độ |
Lưu ý: Bảng giá đá Marble nhập khẩu trên chỉ có tính chất tham khảo, ở mỗi thời điểm khác nhau bảng giá đá Marble trên sẽ có điều chỉnh.. Để nhận được bảng giá chuẩn bạn truy cập tại đây.
Trên đây là những thông tin chia sẻ về tổng quan về đá marble và giá của loại đá này đang giao động ra sao? Với những dòng chia sẻ này nhiều ưu điểm vượt trội mà các loại đá thông thường khác khó có thể có được. Bạn có thể đưa ra những lựa chọn khôn khéo khi lựa chọn vật liệu trang trí ốp lát không gian nhà mình, biến ngôi nhà thành không gian tổ ấm lý tưởng.
Cảm ơn bạn đã đón đọc!
KinhNghiemLamNha đề xuất
Đề xuất bởi Kinh Nghiệm Làm Nhà
Bài viết liên quan
Gạch ốp lát Terrazzo nhập khẩu có ưu điểm gì nổi bật
Được sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại của Italy, gạch Terrazzo có những đặc tính nổi trội về độ chịu lực và độ chịu mài mòn cao, dễ sử dụng. 1. Gạch Terrazzo là gì? Gạch terrazzo là loại gạch không nung được sản xuất từ các nguyên liệu cát, bột đá, bột màu,
Top 5 loại gạch lát nền đẹp 2024
Trên thị trường có rất nhiều mẫu gạch lát nền đẹp với thiết kế, kích thước và hoạ tiết khác nhau. Mỗi loại đều mang phong cách riêng như gạch giả đá Marble, gạch bông lát nền, gạch lát nền giả gỗ, gạch Terrazzo lát sàn, gạch lát nền Granite… Cùng tìm hiểu về những
Gạch bông xi-măng lát nền – Xu hướng mới cho những công trình kiến trúc hiện đại
Gạch bông xi-măng lát nền đang trở thành xu hướng mới cho những công trình kiến trúc hiện đại. Gạch hoa lát nền được sử dụng như một vật liệu thay thế cho những dòng sản phẩm gạch ốp lát nung, thân thiện môi trường, độ bền vượt trội theo thời gian, tạo điểm nhấn,
Có những thương hiệu gạch kính lấy sáng nào đang được ưa chuộng
Chắc hẳn khá nhiều chủ đầu tư khi đã hiểu rõ về công năng của loại gạch gạch kính lấy sáng, khá nhiều người băn khoăn trên thị trường hiện nay loại gạch kính của thương hiệu nào là được ưa chuộng nhất. Để tìm được câu trả lời hãy cùng các chuyên gia giàu